Saturday, June 25, 2016

Good friends


Good friends make bad times become good times and unforgettable

--> ----  Những người bạn tuyệt vời sẽ biến những khoảng thời gian tồi tệ trở thành những khoảnh khắc tuyệt vời và không thể nào quên  <--



Doremon-P1

Truyện Doremon phiên bản tiếng anh cho những ai muốn học giao tiếp nhé

Dowload tại đây

Friday, June 24, 2016

I love things that make you smile.



Hoc tiếng anh qua phim ngắn-The Dark Knight p6

Phần cuối của phim The Dark Knight-chúc các bạn xem phim vui vẻ

Học tiếng anh qua phim ngắn-The Dark Knight p5

The Dark-Knight p5


Câu nói tiếng anh hay

Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
 ""Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó."""

Tiếng anh giao tiếp-100 câu giao tiếp cần biết với người nước ngoài

100 câu giao tiếp với người nước ngoài bạn cần phải biết

Dowload tại đây

Sugar -Maroon 5

Sugar-Maroon 5
MP3 và Lời bài hát




Phần mềm học từ vựng tiếng anh hay

Học từ vựng hiệu quả với phần mềm Anki
đây là link tải phần mềm.

Dowload tại đây
có khó khăn gì trong việc sử dụng phần mềm các bạn cứ liên hệ mình hoặc cmt nhé.

Câu nói hay

I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
" Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn."

Học tiếng anh qua phim-The dark Knight 4

Tiếp tục với P4 nào..chúc các bạn xem phim và học vui vẻ

Wednesday, June 22, 2016

Học tiêng anh qua phim-The Dark Knight 3

Tiếp tục với The Dark Knight p3 nào các bạn. Chúc các bạn xem phim vui vẻ


Từ Vựng tiếng anh về văn phòng phẩm

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ VĂN PHÒNG PHẨM (PHẦN 1)

tu-vung-tieng-anh-van-phong-pham-2
Trong văn phòng có vô số những vật dụng mà bạn thường xuyên sử dụng mỗi ngày nhưng đôi khi bạn lại chẳng thể nhớ được tên gọi của chúng. Hôm nay mình xin tổng hợp một bài viết về các tu vung tieng anh van phong pham để các bạn không còn bỏ sót chúng nữa nhé!
  • (dot-matrix) printer = máy in kim
  • (laser) printer = máy in laser
  • adding machine = máy thu ngân (in hóa đơn bán lẻ)
  • pencil sharpener = gọt bút chì
  • electric pencil sharpener = gọt bút chì điện tử
  • paper cutter = dụng cụ cắt giấy
  • plastic binding machine = dụng cụ đóng sổ
  • paper shredder = máy xén giấy (máy hủy giấy)
  • rubber band = dây thun
  • thumbtack = đinh ghim loại ngắn
  • pushpin = đinh ghim dạng dài (ghim giấy nhớ lên các bảng thông báo)
  • index card = giấy ghi có kẻ dòng
  • message pad = giấy gi lại tin nhắn (gửi cho 1 người khi người đó có việc ra ngoài)
  • file folder/ manila folder = bìa hồ sơ
  • envelope = phong thư
  • clasp envelope = phong thư lớn (cỡ A4) có dây cài
  • mailer = bưu phẩm nhận mail
  • gluestick/ glue = hồ dán/ keo dán
  • masking tape = băng keo trong
  • sealing tape/ package mailing tape = băng keo dán niêm phong
  • carbon paper = giấy than
  • Rolodex = dụng cụ chứ cardvisit (ghi thông tin họ tên, địa chỉ, số điện thoại…)
  • hole puncher = dụng cụ bấm lỗ giấy
tu-vung-tieng-anh-van-phong-pham-1
  • Letter = bức thư
  • post office box = thùng thư/ hộp thư
  • stamp = tem
  • zip code = mã vùng
  • insurance = bảo đảm
  • junk mail = email rác
  • personal mail = email cá nhân
  • air mail = thư gửi qua đường hàng không
  • sea mail = thư gửi qua đường hàng hải
  • postage = bưu phí
  • postal money order = thư chuyển tiền qua bưu điện
  • postal code = mã số do bưu điện thêm vào để dễ dàng cho việc phát thư
  • postmark = đóng dấu bưu điện
  • postmaster = giám đốc/ trưởng phòng sở bưu điện
  • commemorative stamp = tem thư kỉ niệm
  • adhesive = keo dán
  • circulars = giấy báo gửi cho khách hàng
  • paper = giấy
  • parcel = bưu kiện
  • periodical = tạp chí xuất bản định kỳ
  • pickup = hàng hóa
  • priority = ưu tiên
  • receipt = hóa đơn
  • recipient = người nhận
  • satchel = cặp
  • stationery = văn phòng phẩm

Mẫu câu hỏi phỏng vấn công việc

Câu hỏi tiếng anh phỏng vấn thường gặp với bất cứ ngành nghề nào
– Could you introduce a little about yourself? (Hãy cho chúng tôi biết một cách ngắn gọn về bản thân bạn)
– “What does success mean to you?” ( Thành công với bạn có ý nghĩa gì?)
– Why should I hire you? – Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?
– “What do you want to be doing five years from now?” ( Bạn muốn trở thành người như thế nào sau 5 năm nữa?)
– “Where do you see yourself in five years?” ( Bạn nghĩ mình sẽ đạt được thành công gì sau 5 năm nữa)
– “If you could change a thing about personality, what would you change and why?”
– “What does failure mean to you?” ( Với bạn thất bại có ý nghĩa như thế nào? )
– What do you think makes you a good fit for this company? (Theo bạn thì điều gì làm bạn nghĩ mình thích hợp với công ty?)
– “Are you an organized person?” ( Bạn có phải là người có tôt chức? )
– Do you manage your time well? (Bạn có phải là người biết quản lý thời gian không?)
Câu hỏi tiếng anh phỏng vấn thường gặp với bất cứ ngành nghề nào
– “In what ways are you disorganized and organized?” ( trong tình huống nào bạn nên là người có tổ chức và trong tình huống nào thì bạn không nên?)
– “Are you good at dealing with change?” —> Bạn có thể thích ứng nhanh với sự thay đổi hay không?
– “In what ways do you manage your time well?” –> Làm thế nào để bạn có thể quản lý thời gian tốt đẹp?
– “How do you handle change?” —> Bạn làm cách nào để thích ứng với thay đổi?
– “How do you make important decisions?” —> Bạn thướng làm gì khi muốn đưa ra một quyết định quan trọng?
– “Do you think you can work well under the hard pressure?” —> Bạn có nghĩ rằng mình là người có thể làm việc tốt dưới áp lực hay không?
 “Do you like to stay away from risks or Are you a risk taker?” —> Bạn có phải là người thích đối mặt với rủi ro không hay bạn là người muốn tránh xa tất cả rủi ro?
– “What did you learn from your internship?” —> Bạn đã học được gì sau thời gian thực tập của bản thân?

Friday, June 17, 2016

Học tiếng anh qua phim -the Dark Knight-p2

Phần 2 của The Dark knight.

Thursday, June 16, 2016

Học tiếng anh qua phim ngắn _The Dark Knight -p1

Tiếp tục với seri phim The Dark Knight
Phần 1.

Đề thi toeic Economy Toeic

Đề thi toeic.

Các câu hỏi thường xuất hiện trong các buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

Một số câu hỏi tiếng anh thường gặp khi phỏng vấn xin việc: Để giúp các bạn có sự chuẩn bị kĩ càng hơn khi đến phỏng vấn thêm phần tự tin và đạt hiệu quả  mình sẽ giới thiệu các bạn một số câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh giao tiếp hàng ngày thường gặp và một số cách trả lời, có dịch song ngữ để các bạn dễ tiếp thu.


Một số câu hỏi tiếng anh thường gặp khi phỏng vấn xin việc

1. “Tell me a little about yourself.”: “Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.”
Trả lời: – “I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.” : Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.
– “I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”: Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.
– “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”: Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm. học tiếng anh online tốt nhất
– “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”: Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.

– “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
to career, and then to personal interests all in a smooth flow. : Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.
2. “What are your strengths?”: “Thế mạnh của bạn là gì?”
Trả lời: – “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.” : Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.
– “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.” : Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. tự học tiếng anh giao tiếp
– “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.”: Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.
– “My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied.” : Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.

3.  Câu hỏi tiếng anh: “What are your weaknesses?”: “Điểm yếu của bạn là gì?”

Trả lời: – “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.” : Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.
– “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.” : Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng. anh văn giao tiếp cơ bản
– “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.” – Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.
– “The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help.” : Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ. học nói tiếng anh
4. “What are your long term goals?”: “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”
Trả lời: – “I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.” : Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
– “After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I’m going to try to write a book.”: Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
– “I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.”: Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.
– “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.” : Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.
5. “What are your short term goals?”: “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”
Trả lời: – “My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.”: Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho.
– “I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.” : Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị. trung tâm tiếng anh
– “As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.” : Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.
– “My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.” : Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc

Mẫu câu giao tiếp dùng khi thuyết trình bằng tiếng anh.

P1.INTRODUCTION – MỞ ĐẦU CHO BUỔI THUYẾT TRÌNH BẰNG TIẾNG ANH

1.1.  Welcoming – Chào hỏi
  • Good morning, ladies and gentlemen.
  • Welcome to (name of company, name of conference)
  • Thank you all very much for coming today.
  • I hope you all had a pleasant journey here today.

1.2.  Introducing yourself – Giới thiệu bản thân
  • My name is (your name) and I am responsible for (your job).
  • My name is (your name) from (name of company), where I am responsible for (your job).
  • Let me introduce myself; my name is (your name) and I am responsible for (your job).
1.3.  Introducing topic – Giới thiệu chủ đề
  • The purpose of my presentation today is to … .
  • In today’s presentation I’d like to … show you … . / explain to you how … .
  • In today’s presentation I’m hoping to … give you an update on… / give you an overview of … .
  • As you all know, today I am going to talk to you about ….
  • I am delighted to be here today to tell you about…
1.4.  Outline presentation – Tóm tắt mục lục
  • In today’s presentation I’d like to cover three points
  • My presentation is divided into… parts.
  • Firstly, I’ll start with … , after that we will look at … , then I’ll….and finally I’ll …
  • First of all, I’ll begin with…then I’ll…next…after that I’ll…finally I’ll…
  • We’ll start with…,later we’ll move to…, and to finish we’ll…
1.5.  Intruction Q&A – Hướng dẫn hỏi đáp
  • If you have any questions you’d like to ask, please leave them until the end, when I’ll be happy to answer them.
  • If there are any questions you’d like to ask, please leave them until the end, when I’ll do my best to answer them.

P2. PRESENTATION – NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH

2.1. Beginning presentation – Bắt đầu bài thuyết trình

  • I’ll start with some general information about …
  • I’d just like to give you some background information about…
  • As you are all aware / As you all know…
  • Let’s start by looking at …
  • I’d like to start by looking at …
2.2. Finishing one part – Kết thúc một phần
  • Well, I’ve told you about…
  • That’s all I have to say about…
  • We’ve looked at…
  • So, that concludes …
  • So, that’s an overview of …
2.3. Starting another part – Bắt đầu một phần khác
  • Now, let’s move on to … .
  • Now, let’s take a look at … .
  • Moving on to the next part, I’d like to … .
  • Moving on to the next section, let’s take a look at …
2.4.  Conclusion & summary – Tổng kết & tóm tắt
  • I’d like to conclude by…
  • Well, that brings us to the end of the final section. Now, I’d like to summarise by … .
  • That brings us to the end of the final section. Now, if I can just summarise the main points again.
  • That concludes my presentation. Now, if I can just summarise the main points.
  • That’s an overview of … . Now, just to summarise, let’s quickly look at the main points again.

P3. ENDING – KẾT THÚC BUỔI THUYẾT TRÌNH BẰNG TIẾNG ANH

3.1. Inviting questions – Mời thắc mắc
  • If anyone has any questions, I’ll be pleased to answer them.
  • If anyone has any questions, I’ll do my best to answer them.
  • If anyone has any questions, please feel free to ask them and I’ll do my best to answer.
3.2. Referring to previous points – Nhắc đến phần trước để trả lời
  • As I mentioned earlier … .
  • As we saw earlier … .
  • You may recall that we said … .
  • You may recall that I explained … .
3.3. Dealing with difficult questions – Phản hồi các câu hỏi khó
  • I’ll come back to that question later if I may.
  • I’ll / We’ll come back to that question later in my presentation.
  • I’ll / We’ll look at that point in more detail later on.
  • Perhaps we can look at that point at the end / a little later.

3.4. Finishing & Thanking – Kết thúc & cảm ơn

  • Thank you for your attention.
  • Finally, I’d like to finish by thanking you (all) for your attention.
  • Finally, I’d like to end by thanking you (all) for coming today.
  • I’d like to thank you (all) for your attention and interest.

Tiếng anh cho công việc P1

                                 1.   CV(curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
2.    Application form :       đơn xin việc
3.      Appointment (for a meeting): buổi hẹn gặp
4.      Advert (viết tắt của advertisement) : quảng cáo
5.      Interview : phỏng vấn
6.      Job: việc làm
              7.      Carrer : nghề nghiệp
8.      Part-time : bán thời gian
9.      Full-time: toàn thời gian
10.  Permanent: dài hạn
11.   Temporary : tạm thời
12.    Contract : hợp đồng
13.  Notice period : thời gian thông báo nghỉ việc
14.  Holiday entitlement : chế độ ngày nghỉ được hưởng lương
15.   Sick pay : tiền lương ngày ốm
16.  Holiday pay : tiền lương ngày nghỉ
17.   Overtime : ngoài giờ làm việc
18.      Redundancy :sự thừa nhân viên
19.    To apply for a job : xin việc
20.      Pension scheme/ pension plan : chế độ lương hưu/ kế hoạch lương hưu
21.      To fire : sa thải
22.      To get the sack : bị sa thải
23.       Salary : lương tháng
24.       Wages : lương tuần
25.      To hire : thuê
26.       Health insurance : bảo hiểm y tế
27.      Company car : ô tô cơ quan

Học tiếng anh qua phim Ninja Rùa-P 6

Phần cuối của bộ phim Ninja rùa..chúc các bạn xem phim vui vẻ và học tốt

Học tiếng anh qua phim Ninja rùa -P5

Ninja rùa phần 5.

Mẫu câu giao tiếp dùng khi tức giận

1. You're nothing to me. - Đối với tao,mày không là gì cả
2. What do you want? -Mày muốn gì?
3. You've gone too far!- Mày thật quá đáng!
4. Get away from me! -Tránh xa tao ra!
5. I can't take you any more! - Tao hết chịu nổi mày rồi!
6. You asked for it !- Do mày tự chuốc lấy thôi
7. Shut up ! - Câm miệng
8. Get lost - Biến đê
9. You're crazy! - Mày điên à
10. What do you think you are! - Mày nghĩ mày là ai?
11. I don't want to see your face!- Tao không muốn nhìn thấy mày nữa
12. Get out of my face! - Cút ngay khỏi mặt tao


Wednesday, June 15, 2016

Học tiếng anh qua phim _Ninja Rùa -p4

Phần 4, cố gắng chép phụ đề ra nhé mọi người.

Học tiếng anh qua phim _Ninja Rùa -p3

Phần tiếp theo của bộ phim Ninja Rùa

Bài hát hay

Charlie Puth - One Call Away

Học tiếng anh qua phim _Ninja Rùa-p2

Phần 2 của phim Ninja Rùa

Tuesday, June 14, 2016

Học tiếng anh qua phim ngắn . Ninja rùa-P1

Học tiếng anh qua phim là một phương pháp học hiệu quả và mang lại cảm giác vừa học vừa giải trí.Vì vậy mình muốn làm blog tổng hợp các phim hay để mọi người có thể học miễn phí. Cảm ơn vì đã ủng hộ.